Cisplatin bidiphar

WebEpirubicin Bidiphar 50 là thuốc gì? Epirubicin Bidiphar 50 là thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư vú, ung thư bàng quang, và một số bệnh ung thư khác như ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Cisplatin Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

http://bidiphar.com/product.php?mod=productdetail&id=1&it=618 WebMaterial Name: Cisplatin Solution for Injection - 0.5 and 1 mg/ml Trade Name: Platamine; Cisplatino; Cisplatine; Platiblastin; Plastisil; Platiblastin S Chemical Family: Mixture Intended Use: Pharmaceutical product used as Antineoplastic 2. COMPOSITION/INFORMATION ON INGREDIENTS Hazardous Ingredient CAS Number EU EINECS List % cswet https://ridgewoodinv.com

MATERIAL SAFETY DATA SHEET - Pfizer

WebCisplatin Bidiphar 10mg/20ml Bleomycin Bidiphar CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR) ... Nhơn, Tỉnh Bình Định. Điện thoại: +84 (256) … WebSep 18, 2024 · Cisplatin is a medication used to manage and treat solid tumors and hematologic malignancies. It is in the alkylating agent class of cytotoxic medications. This activity reviews the indications, action, and … WebCisplatin Bidiphar 10mg/20ml là thuốc gì? Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các bệnh ung thư hiệu quả. Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc. duty rate for power banks

Colirex 1MIU - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar

Category:Cisplatin Uses, Side Effects & Warnings - Drugs.com

Tags:Cisplatin bidiphar

Cisplatin bidiphar

Bocartin 150 Bidiphar - Thuốc trị các bệnh ung thư hiệu quả

WebFeb 1, 2024 · Cisplatin injection is used to treat advanced cancer of the bladder, ovaries, or testicles. Cisplatin is an antineoplastic agent (cancer medicine). It interferes with the growth of cancer cells, which are eventually destroyed by the body. This medicine is to be given only by or under the direct supervision of a doctor. WebGeneric : Askyxon ,Cisplatin, Cisplatin “Ebewe” , Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml , Cisplaton, DBL Cisplatin Injection 50mg/50ml, Kupunistin , Platosin 2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 10 mg/20 ml, 25 mg/50 ml, 50 mg/100 ml. Bột pha tiêm 1 mg/ml : lọ 10 ml; lọ 50 ml; lọ 100 ml

Cisplatin bidiphar

Did you know?

WebColirex 1MIU bào chế dạng thuốc bột đông khô pha tiêm, là sản phẩm của công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar). Thành phần của Colirex 1MIU Colistimethat natri (tương đương 33,33mg colistin) 1000000 IU. Tá dược vừa đủ. Dạng bào chế Thuốc bột đông khô pha dung dịch tiêm, tiêm truyền, phun khí dung. Công dụng - Chỉ định của … WebBiluracil 500 được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) là thuốc điều trị giảm triệu chứng ung thư hiệu quả. Thuốc Biluracil 500 chưa thành phần Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng rất hiệu quả, cải thiện sức khỏe nhanh chóng. Thành phần của Biluracil 500

WebCisplatin Bidiphar là thuốc được sử dụng trong liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị Ung thư. Cisplatin Bidiphar điều trị ung thư bàng … WebCisplatin chỉ được sử dụng bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc độc với tế bào. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Chế phẩm Cisplatin Bidiphar 10mg/ 20ml là dung dịch đậm đặc phải được pha loãng trước khi sử …

WebFeb 16, 2024 · Generic name: cisplatin [ sis-PLA-tin ] Brand names: Platinol, Platinol-AQ, Platinol (Restricted Access) Dosage forms: intravenous powder for injection (50 mg), … WebJun 1, 2024 · liều dùng của thuốc Epirubicin Bidiphar 10 Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dạng bào chế: Dung dịch tiêm Đóng gói: Hộp 1 lọ 5 ml Thành phần: Epirubicin hydroclorid 10 mg SĐK: QLĐB-636-17 Chỉ định:

WebCarboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ, hoặc tiêm màng bụng. Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử Liều dùng: Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận. Liều thường dùng 300-450mg/m²

WebChế phẩm Cisplatin Bidiphar 10mg/20ml được chỉ định sử dụng trong liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị: – Ung thư tinh hoàn đã di căn, … duty regulationsWebCông dụng: Thuốc Cisplatin Bidiphar – Cisplatin ức chế tổng hợp DNA bằng cách hình thành các liên kết chéo DNA; làm biến tính chuỗi xoắn kép; liên kết cộng hóa trị với các gốc DNA và phá vỡ chức năng của DNA. Chỉ định: Điều trị giảm nhẹ tạm thời cho ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ, duty report话题WebCisplatin injection is indicated as a single agent for patients with transitional cell bladder cancer which is no longer amenable to local treatments, such as surgery and/or radiotherapy. CONTRAINDICATIONS Cisplatin injection is contraindicated in patients with preexisting renal impairment. duty role in oracleWebCisplatin Bidiphar là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau như: Ung thư tinh hoàn, ung thư phần đầu – cổ, ung thư buồng trứng, ngoài ra thuốc có thể sử dụng trong liệu pháp đơn trị liệu … cswip 3.2.2 jobs in qatarWebEpirubicin Bidiphar 10. (1): Liều tiêm vào ngày 1 của chu kì 21 ngày hoặc chia làm 3 liều vào ngày 1, ngày 2, ngày 3 của chu kì 21 ngày. (2): Trong liệu pháp kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác, liều sử dụng epirubicin nên được giảm theo như trên. duty rfhfcmWebEtoposid Bidiphar chứa tá dược polysorbat 80. Ở trẻ sinh non, một hội chứng đe dọa tính mạng do suy gan và thận, tổn thương phổi, giảm tiểu cầu và cổ trướng có liên quan đến một sản phẩm vitamin E dùng đường tiêm có chứa polysorbat 80. Etoposid Bidiphar chứa 30,8% (tt/tt) ethanol tuyệt đối. duty roaster july 2018WebCisplatin, conivaptan. Các thuốc ức chế CYP3A4, dasatinib, denosumab, gefitinif, itraconazol. Các kháng sinh nhóm macrolid, paclitaxel, pimecrolimus, posaconazol, roflumilast, tacrolimus (dùng tại chỗ), trastuzumab, voriconazol. duty registrar